Bông là cụm từ quen thuộc được lưu hành trong ngành công nghiệp dệt may, dùng để chỉ những sợi vải cotton nguyên chất. Người ta sản xuất ra bông từ quả cây bông vải, nên chúng rất thân thiện và lành tính với môi trường. Thông thường để đưa bông tham gia vào quá trình sản xuất may mặc, người nông dân sẽ thêm công đoạn xử lý thêm một số hóa chất tăng độ bền, chống hút ẩm mùi cho vải.
Bông là một loại sợi tự nhiên mịn, mọc trên cây ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên toàn thế giới. Bông là một mặt hàng chủ yếu được sử dụng trong ngành may mặc.
Hàng hóa giao dịch |
Bông Loại 2 ICE US |
Mã hàng hóa |
CTE |
Độ lớn hợp đồng |
50 000 pound/ lot |
Đơn vị yết giá |
cent / pound |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6:
08:00 – 01:20 (ngày hôm sau)
|
Bước giá |
0.01 cent / pound |
Tháng đáo hạn |
Tháng 3, 5, 7, 10, 12 |
Ngày đăng ký giao nhận |
5 ngày làm việc trước ngày thông báo đầu tiên |
Ngày thông báo đầu tiên |
5 ngày làm việc trước ngày làm việc đầu tiên của tháng đáo hạn |
Ngày giao dịch cuối cùng |
17 ngày làm việc kể từ khi kết thúc tháng đáo hạn |
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV |
Biên độ giá |
Giới hạn giá hàng ngày dao động từ 3 đến 7 cent/pound |
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Theo quy định của sản phẩm Bông Loại 2 (Cotton No.2) giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa ICE US
Tiêu chuẩn bông: Strict Low Middling Staple Length: 1 2/32nd inch
Bó thành từng kiện hàng có khối lượng từ 400 đến 650 pound, được giao nhận từ 92 đến 108 kiện.
Màu sắc Strict low middling white (41), leaf grade (cấp độ lá) 4, chiều dài cơ bản 1-1/16 inch (17/16 inch) (34), chỉ số đo độ mịn và độ chín của bông: 3.5 đến 4.7, Grams Per Tex of twenty-five (25.0) or higher (1 tex tương đương khối lượng của 1000m sợi).